Năm 1988 đến nay Thượng_tướng_Quân_Giải_phóng_Nhân_dân_Trung_Quốc

Thời kỳ Đặng Tiểu Bình

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phongNgày tấn phong/ thụ phongGhi chú
năm 1988 (17 người)
Hồng Học Trí Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương14/9/1988Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Triều Tiên, 2 lần trao quân hàm Thượng tướng (9/1955)
Lưu Hoa Thanh Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương14/9/1988Tham gia Hồng quân, Chiến tranh Trung-Nhật, Nội chiến Quốc Cộng, xây dựng hải quân, Thiếu tướng năm 1955
Tần Cơ Vĩ Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Ủy viên Quốc vụ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng14/9/1988Tham gia Khởi nghĩa Hoàng Ma, Bách đoàn Đại chiếm, Chiến dịch Hoài Hải, Chiến dịch Đọ Giang, Chiến tranh Triều Tiên (Chiến dịch Thượng Cam Lĩnh), Trung tướng năm 1955
Trì Hạo Điền Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng14/9/1988
Dương Bạch Băng Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị14/9/1988
Triệu Nam Khởi Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần14/9/1988
Từ Tín Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng14/9/1988Thiếu tướng năm 1964
Quách Lâm Tường Thượng tướngBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vưu Thái Trung Thượng tướngBí thư thứ hai Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vương Thành Hán Thượng tướngChính ủy Viện Khoa học Quân sự14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Trương Chấn Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng14/9/1988Trung tướng năm 1955
Lý Đức Sinh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Lưu Chấn Hoa Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh14/9/1988Thiếu tướng năm 1964
Hướng Thủ Chí Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vạn Hải Phong Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô14/9/1988
Lý Diệu Văn Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân14/9/1988Thiếu tướng năm 1955
Vương Hải Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân14/9/1988

Thời kỳ Giang Trạch Dân

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phongNgày tấn phong/ thụ phongGhi chú
năm 1993 (6 người)
Trương Vạn Niên Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng7/6/1993Tham gia Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Trung -Việt
Vu Vĩnh Ba Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị7/6/1993
Phó Toàn Hữu Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần7/6/1993
Chu Đôn Pháp Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng7/6/1993
Trương Liên Trung Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân7/6/1993
Tào Song Minh Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân7/6/1993
năm 1994 (19 người)
Từ Huệ Tư Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng8/6/1994
Lý Cảnh Thượng tướngPhó Tổng tham mưu trưởng8/6/1994
Dương Đức Trung Thượng tướngCục trưởng Cục cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu8/6/1994
Vương Thụy Lâm Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị8/6/1994
Chu Khắc Ngọc Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần8/6/1994
Đinh Hành Cao Thượng tướngChủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng8/6/1994
Đái Học Giang Thượng tướngChính ủy Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng8/6/1994
Lý Văn Khanh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng8/6/1994
Vương Khắc Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương8/6/1994
Lý Lai Trụ Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh8/6/1994
Cốc Thiện Khánh Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh8/6/1994
Lưu Tinh Tùng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu8/6/1994
Tào Bồng Sinh Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu8/6/1994
Trương Thái Hằng Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam8/6/1994
Tống Thanh Vị Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam8/6/1994
Cố Huy Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh8/6/1994
Lý Hi Lâm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu8/6/1994
Sử Ngọc Hiếu Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu8/6/1994
Lý Cửu Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô8/6/1994
năm 1996 (4 người)
Chu Tử Ngọc Thượng tướngBí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị23/1/1996
Vu Chấn Võ Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân23/1/1996
Đinh Văn Xương Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân23/1/1996
Tùy Vĩnh Cử Thượng tướngChính ủy Pháo binh đệ nhị23/1/1996
năm 1998 (10 người)
Tào Cương Xuyên Thượng tướngChủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng27/3/1998
Dương Quốc Lương Thượng tướngTư lệnh Pháo binh đệ nhị27/3/1998
Trương Công Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự27/3/1998
Hình Thế Trung Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng27/3/1998
Vương Mậu Nhuận Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng27/3/1998
Lý Tân Lương Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh27/3/1998
Phương Tổ Kì Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh27/3/1998
Đào Bá Quân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu27/3/1998
Trương Chí Kiên Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô27/3/1998
Dương Quốc Bình Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh lực lượng Vũ cảnh27/3/1998
năm 1999 (2 người)
Quách Bá Hùng Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng Thường trực Tổng bộ Tham mưu29/9/1999Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
Từ Tài Hậu Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Phó Chủ nhiệm Thường trực Tổng bộ Chính trị29/9/1999Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
năm 2000 (16 người)[7]
Ngôi Phúc Lâm Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Ngô Thuyên Tự Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Tiền Thụ Căn Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Hùng Quang Giai Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng21/6/2000
Đường Thiên Tiêu Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị21/6/2000
Viên Thủ Phương Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị21/6/2000
Trương Thụ Điền Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương21/6/2000
Chu Khôn Nhân Hải quân Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần21/6/2000
Lý Kế Nại Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị21/6/2000
Thạch Vân Sinh Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân21/6/2000
Dương Hoài Khánh Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân21/6/2000
Lưu Thuận Nghiêu Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân21/6/2000
Vương Tổ Huấn Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự21/6/2000
Đỗ Thiết Hoàn Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh21/6/2000
Liệu Tích Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô21/6/2000
Từ Vĩnh Thanh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh21/6/2000
năm 2002 (7 người)[8]
Kiều Thanh Thần Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân2/6/2002
Ôn Tông Nhân Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự2/6/2002
Tiền Quốc Lương Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương2/6/2002
Khương Phúc Đường Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương2/6/2002
Trần Bỉnh Đức Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam2/6/2002
Lương Quang Liệt Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh2/6/2002
Lưu Thư Điền Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu2/6/2002
năm 2004 (17 người)[9][10]
Cát Chấn Phong Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/6/2004
Trương Lê Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/6/2004
Do Hỉ Quý Thượng tướngCục trưởng Cục Cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu, Đoàn trưởng Đoàn Cảnh vệ Trung ương20/6/2004
Trương Văn Đài Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần20/6/2004
Hồ Ngạn Lâm Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân20/6/2004
Trịnh Thân Hiệp Không quân Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự20/6/2004
Triệu Khả Minh Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng20/6/2004
Chu Khải Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh20/6/2004
Lý Càn Nguyên Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu20/6/2004
Lưu Đông Đông Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam20/6/2004
Lôi Minh Cầu Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh20/6/2004
Lưu Trấn Vũ Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu20/6/2004
Dương Đức Thanh Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu20/6/2004
Ngô Song Chiến Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh20/6/2004
Tùy Minh Thái Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh20/6/2004
Trương Định Phát Hải quân Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Hải quân25/9/2004
Tĩnh Chí Viễn Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị25/9/2004

Thời kỳ Hồ Cẩm Đào

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phongNgày tấn phong/ thụ phongGhi chú
năm 2006 (10 người)[11]
Lưu Vĩnh Trị Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị24/6/2006
Tôn Trung Đồng Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương24/6/2006
Trì Vạn Xuân Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị24/6/2006
Đặng Xương Hữu Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân24/6/2006
Bành Tiểu Phong Thượng tướngChính ủy Pháp binh Đệ nhị24/6/2006Con trai của Bành Tuyết Phong[12]
Bùi Hoài Lượng Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng24/6/2006
Phù Đình Quý Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh24/6/2006
Dụ Lâm Tường Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu24/6/2006
Chu Văn Tuyền Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh24/6/2006
Vương Kiến Dân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô24/6/2006
năm 2007 (4 người)[13][14]
Hứa Kì Lượng Không quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng6/7/2007
Tôn Đại Phát Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Hậu cần6/7/2007
Ngô Thắng Lợi Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân6/7/2007
Thường Vạn Toàn Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị2/11/2007Bị kỷ luật, giáng 2 cấp xuống cấp Phó chiến khu
năm 2008 (3 người)[15]
Lưu Chấn Khởi Không quân Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị15/7/2008
Hoàng Hiến Trung Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương15/7/2008
Phạm Trường Long Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam15/7/2008
năm 2009 (3 người)[16]
Mã Hiểu Thiên Không quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng20/7/2009
Lưu Nguyên Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự20/7/2009Con trai của Lưu Thiếu Kì[17]
Trương Hải Dương Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô20/7/2009Con trai Thượng tướng Trương Chấn[18]
năm 2010 (11 người)[19]
Chương Thấm Sinh Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng19/7/2010
Đồng Thế Bình Hải quân Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương19/7/2010
Lý An Đông Thượng tướngPhó Bộ trưởng Tổng bộ Trang bị19/7/2010
Lưu Thành Quân Không quân Thượng tướngViện trưởng Viện Khoa học Quân sự19/7/2010
Vương Hỷ Bân Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng19/7/2010Bị nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng kỷ luật, đang bị điều tra
Phòng Phong Huy Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh19/7/2010Bị cáo buộc vi phạm kỷ luật nghiêm trọng đã được chuyển sang đơn vị kiểm tra kỷ luật quân sự[20]
Vương Quốc Sinh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu19/7/2010
Triệu Khắc Thạch Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh19/7/2010
Trần Quốc Lệnh Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh19/7/2010
Trương Dương Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu19/7/2010Nghi ngờ vi phạm nghiêm trọng pháp luật và kỷ luật, tự tử trong quá trình điều tra[21]
Lý Thế Minh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô19/7/2010[22]
năm 2011 (6 người)[23]
Tôn Kiến Quốc Hải quân Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng23/7/2011[24]
Hầu Thụ Sâm Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng23/7/2011
Cổ Đình An Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị23/7/2011Thư ký của Giang Trạch Dân[25]
Lưu Hiểu Giang Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân23/7/2011Con rể Hồ Diệu Bang[26]
Trương Hựu Hiệp Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương23/7/2011Con trai Thượng tướng khai quốc Trương Tông Tốn[27]
Lý Trường Tài Thượng tướngChính ủy Quân khu Lan Châu23/7/2011
năm 2012 (7 người)[28][29]
Đỗ Kim Tài Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị30/7/2012
Lưu Á Châu Không quân Thượng tướngChính ủy Đại học Quốc phòng30/7/2012Con rể Lý Tiên Niệm[30]
Đỗ Hằng Nham Thượng tướngChính ủy Quân khu Tế Nam30/7/2012
Điền Tu Tư Thượng tướngChính ủy Quân khu Thành Đô30/7/2012Khai trừ khỏi Đảng
Vương Kiến Bình Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh30/7/2012Khai trừ khỏi Đảng
Hứa Diệu Nguyên Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Vũ cảnh30/7/2012
Ngụy Phượng Hòa Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị23/11/2012

Thời kỳ Tập Cận Bình

Họ và tênChân dungChức vụ lúc thụ phongNgày tấn phong/ thụ phongGhi chú
năm 2013 (6 người)[31]
Ngô Xương Đức Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị31/7/2013
Vương Hồng Nghiêu Thượng tướngChính ủy Tổng bộ Trang bị31/7/2013
Tôn Tư Kính Thượng tướngChính ủy Học viện Khoa học Quân sự31/7/2013
Lưu Phúc Liên Thượng tướngChính ủy Quân khu Bắc Kinh31/7/2013
Thái Anh Đĩnh Thượng tướngTư lệnh Quân khu Nam Kinh31/7/2013
Từ Phấn Lâm Thượng tướngTư lệnh Quân khu Quảng Châu31/7/2013
năm 2014 (4 người)[32]
Thích Kiến Quốc Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng11/7/2014
Vương Giáo Thành Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thẩm Dương11/7/2014
Chử Ích Dân Thượng tướngChính ủy Quân khu Thẩm Dương11/7/2014
Ngụy Lượng Thượng tướngChính ủy Quân khu Quảng Châu11/7/2014
năm 2015 (10 người)[33]
Vương Quán Trung Thượng tướngPhó Tổng Tham mưu trưởng31/5/2015
Ân Phương Long Thượng tướngPhó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị31/5/2015
Miêu Hoa Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân31/5/2015
Trương Sĩ Ba Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng31/5/2015
Tống Phổ Tuyển Thượng tướngTư lệnh Quân khu Bắc Kinh31/5/2015
Lưu Việt Quân Thượng tướngTư lệnh Quân khu Lan Châu31/5/2015[34]
Triệu Tông Kì Thượng tướngTư lệnh Quân khu Tế Nam31/5/2015
Trịnh Vệ Bình Thượng tướngChính ủy Quân khu Nam Kinh31/5/2015
Lý Tác Thành Thượng tướngTư lệnh Quân khu Thành Đô31/5/2015[34]
Vương Ninh Vũ cảnh Thượng tướngTư lệnh Lực lượng Vũ cảnh31/5/2015
năm 2016 (2 người)[35]
Chu Phúc Hi Thượng tướngChính ủy Chiến khu Tây Bộ29/7/2016
Ất Hiểu Quang Không quân Thượng tướngPhó Tham mưu trưởng Bộ Tham mưu Liên hợp Quân ủy29/7/2016
Hàn Vệ Quốc Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Trung bộ28/7/2017
Lưu Lôi Thượng tướngChính ủy Lục quân28/7/2017
Vu Trung Phúc Không quân Thượng tướngChính ủy Không quân28/7/2017
Vương Gia Thắng Thượng tướngChính ủy Tên lửa28/7/2017
Cao Tân Thượng tướngTư lệnh Lực lượng chi viện chiến lược28/7/2017
Trương Thăng Dân Thượng tướngỦy viên Quân ủy Trung ương, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương2/11/2017
năm 2019 (17 người)
Lý Thượng Phúc Thượng tướngChủ nhiệm Bộ Phát triển Trang bị Quân ủy Trung ương31/7/2019
Viên Dự Bách Hải quân Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Nam bộ31/7/2019
Ngô Xã Châu Thượng tướngChính ủy Chiến khu Tây bộ31/7/2019
Phạm Kiêu Tuấn Không quân Thượng tướngChính ủy Chiến khu Bắc bộ31/7/2019
Chu Sinh Lĩnh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Chiến khu Trung ương31/7/2019
Thẩm Kim Long Hải quân Thượng tướngTư lệnh Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Tần Sinh Tường Hải quân Thượng tướngChính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Đinh Lai Hàng Không quân Thượng tướngTư lệnh Không quân Quân Giải phóng Nhân dân31/7/2019
Trịnh Hòa Thượng tướngHiệu trưởng Đại học Quốc phòng31/7/2019
An Triệu Khánh Vũ cảnh Thượng tướngChính ủy Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân31/7/2019
Hà Vệ Đông Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Đông bộ12/12/2019
Hà Bình Thượng tướngChính ủy Chiến khu Đông bộ12/12/2019
Vương Kiến Vũ Thượng tướngChính ủy Chiến khu Nam bộ12/12/2019
Lý Kiều Minh Thượng tướngTư lệnh Chiến khu Bắc bộ12/12/2019
Chu Á Ninh Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Tên lửa12/12/2019
Lý Phượng Bưu Thượng tướngTư lệnh Quân chủng Chi viện chiến lược12/12/2019
Dương Học Quân Thượng tướngViện trưởng Viện Hàn lâm Khoa học Quân sự12/12/2019

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thượng_tướng_Quân_Giải_phóng_Nhân_dân_Trung_Quốc http://dangshi.people.com.cn/GB/85039/11835634.htm... http://politics.people.com.cn/GB/41223/8648247.htm... http://politics.people.com.cn/n/2012/1124/c1024-19... http://www.people.com.cn/digest/200006/22/xw062213... http://news.sina.com.cn/c/2002-06-03/1119594448.ht... http://news.sina.com.cn/o/2004-06-21/06052860608s.... http://news.sina.com.cn/o/2008-07-16/142014172459s... http://news.mod.gov.cn/headlines/2012-07/31/conten... http://news.163.com/07/1102/18/3SAHQVA60001124J.ht... http://news.163.com/08/0605/11/4DM24JU600012MS9.ht...